Topic: CHANGE IN YOUR LIFE| Bài mẫu IELTS Speaking Part 1

POSTED ON 05 tháng 11, 2022 BY ISHINE

Dưới đây là bài mẫu với chủ đề Change in your life trong IELTS Speaking Part 1 do đội ngũ học thuật của Trung tâm Anh ngữ Ishine thực hiện. Bạn có thể tham khảo từ vựng , cấu trúc ngữ pháp và cách diễn đạt hay được sử dụng trong bài nhé.

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1.How are you different from when you were younger?

2. Are the changes good or bad for your life?

3. What are the changes that Hanoi has gone through?

CÂU TRẢ LỜI MẪU

1.How are you different from when you were younger?

Câu mẫu:

When I was a teenager, I used to be reserved and awkward, you could probably tell that I was not the cool kid at all. When I got into college, I decided to change my looks and widen my circle of friends. Since then, not only have I become more outgoing, I have become more of an icebreaker whenever I meet new interesting people.

Dịch:

Khi tôi còn là thiếu niên, tôi từng rất dè dặt và lúng túng, bạn có thể là tôi không phải một đứa trẻ nổi tiếng trong trường học. Khi vào đại học, tôi quyết định thay đổi ngoại hình và mở rộng mối quan hệ của mình. Kể từ đó, tôi không chỉ trở nên sôi nổi hơn mà tôi còn trở thành kiểu người mở đầu câu
chuyện mỗi khi tôi gặp những con người thú vị mới.

2. Are the changes good or bad for your life?

Câu mẫu:

Its obvious that the changes I’ve made for myself are positive, although I can’t say the same about changes that came to me. For example, myself being more popular among my friends is definitely a plus, but I have no control over fair-weather people who would just come and go.

Dịch:

Rõ ràng là những thay đổi tôi quyết định cho bản thân mình là tích cực rồi, dù vậy thì tôi không thể nói thế về những thay đôi đến với tôi. Ví dụ, việc tôi trở nên nổi bật hơn với bạn bè mình chắc chắn là một điểm cộng, nhưng tôi không thể kiểm soát gì với những người bạn hay thay đổi – những người chỉ đến rồi đi.

3. What are the changes that Hanoi has gone through?

Câu mẫu:

Hanoi has gone through tremendous changes since the unification of Vietnam. As the economy grows, the city has become a tourist hub and has ranked one of the best places to live in Asia. It also boasts a larger population, who come from other cities and even other countries.

Dịch:

Hà Nội đã trải qua nhiều thay đổi lớn kể từ việc thống nhất Việt Nam. Với việc kinh tế phát triển, thành phố đã trở thành một địa điểm thu hút du lịch và được xếp hạng một trong những nơi tốt nhất để sống tại châu Á. Thành phố này cũng tự hào có được lượng dân số lớn hơn, những người này đến từ những tỉnh khác và thậm chí là từ các quốc gia khác nữa.

Highlight các từ vựng “hay”

awkward (adj): kỳ quặc, lúng túng

cool kid (n): (người) nổi tiếng

circle of friends: mối quan hệ

icebreaker (n): người mở đầu câu chuyện

plus (n): điểm cộng

have no control over: có quyền kiểm soát

tourist hub: nơi thu hút khách du lịch

boast (v): tự nào có được



Bạn hãy lấy giấy bút và note lại cùng Ishine nhé!😘

⭐Trung tâm Anh ngữ IShine – Chuyên luyện thi IELTS đầu ra 7.5+
☎️ Hotline: 0978 472 666

Chia sẻ bài viết

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Oldest
Newest Most Voted
Inline Feedbacks
View all comments

Ôn thi IELTS với Ishine ngay